Thực đơn
Thanh Lệ Thể thứcThanh Lệ chiến gồm có hai giai đoạn là Sơ loại và Xác định Khiêu chiến giả. Người chiến thắng cuối cùng sẽ thi đấu một loạt trận 5 ván với đương kim Thanh Lệ, Nữ Lưu kì sĩ chiến thắng chung cuộc sẽ trở thành người sở hữu danh hiệu này.
Chỉ có các Nữ Lưu kì sĩ chính thức mới được tham gia giải đấu này, các kì thủ nữ trong Trường Đào tạo Kỳ thủ trẻ[6] và nữ kì thủ nghiệp dư không được phép tham gia[3]. Đương kim Thanh Lệ sẽ được miễn thi đấu tất cả các vòng trong Sơ loại và Xác định Khiêu chiến giả.
Giai đoạn Sơ loại này gồm có hai phần, Giải đấu Sơ loại (予選トーナメント, Giải đấu Sơ loại?) và Nhánh thua (再挑戦トーナメント (Tái khiêu chiến Giải đấu), Nhánh thua?). Người chiến thắng Giải đấu Sơ loại và ba người chiến thắng Nhánh thua sẽ bước vào Xác định Khiêu chiến giả. Trong toàn bộ Sơ loại, mỗi kì thủ trong một ván đấu sẽ có 2 tiếng (đồng hồ cờ vua)[7].
Ở Giải đấu Sơ loại, tất cả các kì thủ sẽ được bốc thăm để thi đấu loại trực tiếp một lượt, từ đó chọn ra một Nữ Lưu kì sĩ duy nhất chiến thắng giai đoạn này.
Ở Nhánh thua sẽ có 5 phân nhánh khác nhau, dành cho:
Trong quá khứ, tất cả các giai đoạn Sơ loại của các giải danh hiệu Nữ Lưu, khi một kì thủ nữ thua một ván cờ - họ bị loại ra khỏi giải đấu ngay lập tức, nhưng ở Thanh Lệ chiến - sau khi nhận thất bại đầu tiên, họ vẫn có cơ hội để tiếp tục thi đấu. Sato Yasumitsu, chủ tịch Liên đoàn Shogi Nhật Bản cho rằng đây là "một cơ hội đặc biệt để tăng tỉ lệ được thi đấu và dành chiến thắng"[2]
4 Nữ Lưu kì sĩ chiến thắng Sơ loại sẽ được bắt cặp ngẫu nhiên để thi đấu loại trực tiếp, với người chiến thắng cuối cùng trở thành Thanh Lệ Khiêu chiến giả. Trong mỗi ván đấu của giai đoạn này, mỗi kì thủ sẽ có 3 tiếng.
Đương kim Thanh Lệ và Thanh Lệ Khiêu chiến giả sẽ thi đấu một loạt 5 ván cờ, người chiến thắng trước ba ván sẽ trở thành người sở hữu danh hiệu Thanh Lệ. Trong loạt trận tranh ngôi, mỗi ván mỗi kì thủ sẽ có 4 tiếng.
Ở kì đầu tiên, Thanh Lệ chiến có hai giai đoạn là Sơ loại và Xác định Khiêu chiến giả. Hai Nữ Lưu kì sĩ cuối cùng của Xác định Khiêu chiến giả thi đấu với nhau loạt 5 ván cờ, người chiến thắng trở thành đương kim Thanh Lệ. Ở kì 1, người chiến thắng chung cuộc là Satomi Kana.
Giai đoạn Sơ loại của Thanh Lệ chiến kì 1[8] gồm có tất cả Nữ Lưu kì sĩ đăng kí tham gia. Họ sẽ thi đấu tối đa 7 ván đấu, ván đấu đầu tiên được bốc thăm ngẫu nhiên - sau đó những kì thủ cùng hiệu số sẽ được bắt cặp với nhau để thi đấu. Để vượt qua giai đoạn này, một kì thủ nữ cần phải thắng ít nhất 6 ván trở lên, hay nói cách khác - nếu một Nữ Lưu kì sĩ thua tới trận thứ 2, họ sẽ bị loại. Hai Nữ Lưu kì sĩ khi đó sở hữu danh hiệu là Satomi Kana và Watanabe Mana được ghi nhận thắng trận đầu tiên mà không cần thi đấu.
Bốn Nữ Lưu kì sĩ chiến thắng giai đoạn Sơ loại ở Thanh Lệ chiến kì 1 | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nữ Lưu kì sĩ | Thắng | Bại | Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | Vòng 5 | Vòng 6 | Vòng 7 | |||||||
Nakamura Marika | 6 | 0 | ○ | Ueda | ○ | Honda | ○ | Ido | ○ | Watanabe(Mana) | ○ | Kagawa | ○ | Nakazawa | - | |
Yorimoto Nana | 6 | 1 | ● | Miyaso | ○ | Isotani | ○ | Karolina | ○ | Nakai | ○ | Inagawa | ○ | Wada | ○ | Nakazawa |
Tomomi Kai | 6 | 1 | ○ | Murata | ○ | Kato(Yuria) | ○ | Ito | ○ | Satomi(Kana) | ● | Nakazawa | ○ | Kagawa | ○ | Wakita |
Satomi Kana | 6 | 1 | □ | (miễn) | ○ | Hori | ○ | Watanabe(Mio) | ● | Tomomi | ○ | Miyaso | ○ | Watanabe (Mana) | ○ | Ito |
4 kì thủ vượt qua vòng Sơ loại được bắt cặp thi đấu với nhau, hai kì thủ chiến thắng sẽ là hai kì thủ tham gia loạt trận tranh ngôi. Ở ván đấu này, mỗi kì thủ có 3 tiếng cờ vua[1][2].
Bán kết | Chung kết | |||||
Yorimoto Nana Nữ Lưu Sơ đẳng | ● | |||||
Satomi Kana Nữ Lưu Ngũ quán | ○ | |||||
Satomi Kana Nữ Lưu Ngũ quán | ||||||
Tomomi Kai Nữ Lưu Ngũ đẳng | ||||||
Tomomi Kai Nữ Lưu Ngũ đẳng | ○ | |||||
Nakamura Marika Nữ Lưu Tam đẳng | ● |
Ván đấu | Ván 1 | Ván 2 | Ván 3 | Ván 4 | Ván 5 | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3/8 | 24/8 | 7/9 | 14/9 | 27/9 | ||||
Satomi Kana Nữ Lưu Ngũ quán | ○ | (Tiên) | ○ | ○ | Satomi Kana trở thành tân Thanh Lệ. | |||
Tomomi Kai Nữ Lưu Ngũ đẳng | (Tiên) | ● | ● | (Tiên) | ● | - | - | |
Số nước đi - Kì phổ | 96 nước | 99 nước | 120 nước | - | - |
Thực đơn
Thanh Lệ Thể thứcLiên quan
Thanh Thanh gươm diệt quỷ Thanh Hóa Thanh Hóa (thành phố) Thanh Tuyền (ca sĩ) Thanh xuân vật vã Thanh Sơn (diễn viên) Thanh Hải Thanh Đông lăng Thanh TrìTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thanh Lệ http://live.shogi.or.jp/seirei/%7C http://live.shogi.or.jp/seirei/kifu/1/seirei201906... http://live.shogi.or.jp/seirei/kifu/1/seirei201906... http://live.shogi.or.jp/seirei/kifu/1/seirei201908... http://live.shogi.or.jp/seirei/kifu/1/seirei201908... http://live.shogi.or.jp/seirei/kifu/1/seirei201909... https://www.nikkansports.com/general/nikkan/news/2... https://www.shogi.or.jp/match/seirei/1/yosen.html https://www.shogi.or.jp/match/seirei/2/yosen.html https://www.shogi.or.jp/news/2018/12/1_40.html